Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng

Lục Thập Hoa Giáp theo văn hóa người phương Đông thì được tạo thành bằng việc kết hợp 10 Thiên Can và 12 Địa Chi trong Ngũ hành để dự đoán vận mệnh hay bản mệnh con người trong tứ trụ năm, tháng, ngày và giờ. Sau đây, hãy cùng Mua Bán tìm hiểu đầy đủ về nguồn gốc, ý nghĩa, ứng dụng cũng như bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp nhé!

I. Lục Thập Hoa Giáp là gì?

“Lục Thập” có nghĩa là 60. Còn “Hoa Giáp” có nghĩa mùa hoa nở, hay thuật ngữ chỉ chu kỳ vận hành của các con giáp trong vòng tuần hoàn, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi, sau đó lại bắt đầu một chu kì mới.

Khái niệm lục thập hoa giáp
Khái niệm lục thập hoa giáp

Lục thập hoa giáp bao gồm sự kết hợp 6 chu kỳ hàng Can và 5 chu kỳ hàng Chi, hình thành thành hệ 60. Theo chu kỳ này, một vòng tuần hoàn kéo dài 60 năm bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi, sau đó lại quay trở về Giáp Tý để bắt đầu một chu kỳ tuần hoàn mới. Các năm thứ 61, 121, 181,… sẽ quay trở lại Giáp Tý.

II. Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng của Lục Thập Hoa Giáp

Ý nghĩa Lục Thập Hoa Giáp
Ý nghĩa Lục Thập Hoa Giáp

1. Nguồn gốc hình thành

Can Chi được coi là gốc rễ của Lục Thập Hoa Giáp. Thiên Can gồm 10 tụ Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Trong khi đó, Địa Chi gồm 12 cành Chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi. 

Khi hai yếu tố Thiên Can, Địa Chi kết hợp với nhau sẽ tạo thành 60 cặp Can Chi và được gọi bằng cái tên Lục Thập Hoa Giáp hoặc Lục Thập Giáp Tý.

2. Ý nghĩa

Như đã đề cập ở phần trên, Lục Thập Hoa Giáp là sự kết hợp giữa 10 Can và 12 Chi. Vòng tuần hoàn vận hành này bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc tại Quý Hợi. 

Trong đó, Thiên Can đại diện cho những yếu tố thiên về trời sinh và đó cũng là nguồn gốc của vạn vật trên trái đất. Ngược lại, Địa Chi là biểu tượng cho đất, vì nó biểu thị cho các yếu tố cụ thể của mỗi mùa và mối quan hệ của chúng với các yếu tố khác trong tự nhiên.

Lịch Can Chi được sử dụng để xác định tuổi, ngày, giờ và dự đoán vận mệnh con người. Ngoài ra, từ “Hoa Giáp” còn mang ý nghĩa giống như mùa hoa nở có chu kỳ 60 năm vòng tuần hoàn Can Chi sẽ bắt đầu lại một lần nữa, và đánh dấu một giai đoạn mới trong lịch sử.

3. Ứng dụng của 60 Hoa Giáp

Lục Thập Hoa Giáp là một phương pháp dùng để xem tuổi, xem ngày tốt xấu và dự đoán vận mệnh con người. Phương pháp này sử dụng hệ thống Can Chi để tính toán năm, tháng, ngày và giờ, được gọi chung là lịch Can Chi.

Đây là một phương pháp tưởng chừng như thần bí nhưng đã được sử dụng từ hàng trăm năm nay và vẫn còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày của người dân Á Đông. 

Nó còn được coi là một phần không thể thiếu trong nghi lễ và tín ngưỡng của nhiều nền văn hóa ở khu vực châu Á.

II. Bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp cơ bản

STTNgày tháng nămNgũ hànhTuổi xung khắc
1Giáp TýHải Trung KimMậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần và Canh Thân
2Ất SửuHải Trung KimKỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão và Tân Dậu
3Bính DầnLư Trung HỏaGiáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn
4Ðinh MãoLư Trung HỏaẤt Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ và Quý Hợi
5Mậu ThìnĐại Lâm MộcCanh Tuất và Bính Tuất
6Kỷ TỵĐại Lâm MộcTân Hợi và Đinh Hợi
7Canh NgọLộ Bàng ThổNhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân và Giáp Dần
8Tân MùiLộ Bàng ThổQuý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu và Ất Mão
9Nhâm ThânKiếm Phong KimBính Dần, Canh Dần và Bính Thân
10Quý DậuKiếm Phong KimÐinh Mão, Tân Mão và Đinh Dậu
11Giáp TuấtSơn Đầu HỏaNhâm Thìn, Canh Thìn và Canh Tuất
12Ất HợiSơn Đầu HỏaQuý Tỵ, Tân Tỵ và Tân Hợi
13Bính TýGiản Hạ ThủyCanh Ngọ và Mậu Ngọ
14Ðinh SửuGiản Hạ ThủyTân Mùi và Kỷ Mùi
15Mậu DầnThành Đầu ThổCanh Thân và Giáp Thân
16Kỷ MãoThành Đầu ThổTân Dậu và Ất Dậu
17Canh ThìnBạch Lạp KimGiáp Tuất, Mậu Tuất và Giáp Thìn
18Tân TỵBạch Lạp KimẤt Hợi, Kỷ Hợi và Ất Tỵ
19Nhâm NgọDương Liễu MộcGiáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất và Bính Thìn
20Quý MùiDương Liễu MộcẤt Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi và Đinh Tỵ
21Giáp ThânGiản Hạ ThủyMậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ và Canh Tý
22Ất DậuGiản Hạ ThủyKỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi và Tân Sửu
23Bính TuấtỐc Thượng ThổMậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý
24Ðinh HợiỐc Thượng ThổKỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quí Mùi và Quý Sửu
25Mậu TýTích Lịch HỏaBính Ngọ và Giáp Ngọ
26Kỷ SửuTích Lịch HỏaÐinh Mùi và Ất Mùi
27Canh DầnTùng Bách MộcNhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý và Giáp Ngọ
28Tân MãoTùng Bách MộcQuý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu và Ất Mùi
29Nhâm ThìnTuyền Trung ThủyBính Tuất, Giáp Tuất và Bính Dần
30Quý TỵTuyền Trung ThủyÐinh Hợi, Ất Hợi và Đinh Mão
31Giáp NgọSa Trung KimMậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần và Nhâm Dần
32Ất MùiSa Trung KimKỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão và Tân Dậu
33Bính ThânSơn Hạ HỏaGiáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn
34Ðinh DậuSơn Hạ HỏaẤt Mão, Quý Mão, Quý Tỵ và Quý Hợi
35Mậu TuấtBình Địa MộcCanh Thìn và Bính Thìn
36Kỷ HợiBình Địa MộcTân Tỵ và Đinh Tỵ
37Canh TýBích Thượng ThổNhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân và Giáp Dần
38Tân SửuBích Thượng ThổQuý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu và Ất Mão
39Nhâm DầnKim Bạch KimCanh Thân, Bính Thân và Bính Dần
40Quý MãoKim Bạch KimTân Dậu, Đinh Dậu và Đinh Mão
41Giáp ThìnPhú Đăng HỏaNhâm Tuất, Canh Tuất và Canh Thìn
42Ất TỵPhú Đăng HỏaQuý Hợi, Tân Hợi và Tân Tỵ
43Bính NgọThiên Hà ThủyMậu Tý và Canh Tý
44Ðinh MùiThiên Hà ThủyKỷ Sửu và Tân Sửu
45Mậu ThânĐại Trạch ThổCanh Dần và Giáp Dần
46Kỷ DậuĐại Trạch ThổTân Mão và Ất Mão
47Canh TuấtThoa Xuyến KimGiáp Thìn, Mậu Thìn và Giáp Tuất
48Tân HợiThoa Xuyến KimẤt Tỵ, Kỷ Tỵ và Ất Hợi
49Nhâm TýTang Đố MộcGiáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất và Bính Thìn
50Quý SửuTang Đố MộcẤt Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi và Đinh Tỵ
51Giáp DầnĐại Khe ThủyMậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ và Canh Tý
52Ất MãoĐại Khe ThủyKỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi và Tân Sửu
53Bính ThìnSa Trung ThổMậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý
54Ðinh TỵSa Trung ThổKỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu và Quý Mùi
55Mậu NgọThiên Thượng HỏaBính Tý và Giáp Tý
56Kỷ MùiThiên Thượng HỏaÐinh Sửu và Ất Sửu
57Canh ThânThạch Lựu MộcNhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý và Giáp Ngọ
58Tân DậuThạch Lựu MộcQuý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu và Ất Mùi
59Nhâm TuấtĐại Hải ThủyBính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân và Bính Dần
60Quý HợiĐại Hải ThủyÐinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão và Đinh Dậu

III. Bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp kết hợp Ngũ Hành nạp âm và cung mệnh

Ngoài bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp cơ bản trên, Mua Bán sẽ giới thiệu thêm cho bạn thêm một bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp kết hợp với Ng hành nạp âm và cung mệnh:

NămNăm âm lịchNgũ hànhGiải nghĩaMệnh nữMệnh nam
1950Canh DầnTùng Bách MộcGỗ tùng báchKhảm ThủyKhôn Thổ
1951Tân MãoTùng Bách MộcGỗ tùng báchKhôn ThổTốn Mộc
1952Nhâm ThìnTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhChấn MộcChấn Mộc
1953Quý TỵTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhTốn MộcKhôn Thổ
1954Giáp NgọSa Trung KimVàng trong cátKhôn ThổKhảm Thủy
1955Ất MùiSa Trung KimVàng trong cátCàn KimLy Hỏa
1956Bính ThânSơn Hạ HỏaLửa trên núiĐoài KimCấn Thổ
1957Đinh DậuSơn Hạ HỏaLửa trên núiCấn ThổĐoài Kim
1958Mậu TuấtBình Địa MộcGỗ đồng bằngLy HỏaCàn Kim
1959Kỷ HợiBình Địa MộcGỗ đồng bằngKhảm ThủyKhôn Thổ
1960Canh TýBích Thượng ThổĐất tò vòKhôn ThổTốn Mộc
1961Tân SửuBích Thượng ThổĐất tò vòChấn MộcChấn Mộc
1962Nhâm DầnKim Bạch KimVàng pha bạcTốn MộcKhôn Thổ
1963Quý MãoKim Bạch KimVàng pha bạcKhôn ThổKhảm Thủy
1964Giáp ThìnPhú Đăng HỏaLửa đèn toCàn KimLy Hỏa
1965Ất TỵPhú Đăng HỏaLửa đèn toĐoài KimCấn Thổ
1966Bính NgọThiên Hà ThủyNước trên trờiCấn ThổĐoài Kim
1967Đinh MùiThiên Hà ThủyNước trên trờiLy HỏaCàn Kim
1968Mậu ThânĐại Trạch ThổĐất nền nhàKhảm ThủyKhôn Thổ
1969Kỷ DậuĐại Trạch ThổĐất nền nhàKhôn ThổTốn Mộc
1970Canh TuấtThoa Xuyến KimVàng trang sứcChấn MộcChấn Mộc
1971Tân HợiThoa Xuyến KimVàng trang sứcTốn MộcKhôn Thổ
1972Nhâm TýTang Đố MộcGỗ cây dâuKhôn ThổKhảm Thủy
1973Quý SửuTang Đố MộcGỗ cây dâuCàn KimLy Hỏa
1974Giáp DầnĐại Khe ThủyNước khe lớnĐoài KimCấn Thổ
1975Ất MãoĐại Khe ThủyNước khe lớnCấn ThổĐoài Kim
1976Bính ThìnSa Trung ThổĐất pha cátLy HỏaCàn Kim
1977Đinh TỵSa Trung ThổĐất pha cátKhảm ThủyKhôn Thổ
1978Mậu NgọThiên Thượng HỏaLửa trên trờiKhôn ThổTốn Mộc
1979Kỷ MùiThiên Thượng HỏaLửa trên trờiChấn MộcChấn Mộc
1980Canh ThânThạch Lựu MộcGỗ cây lựuTốn MộcKhôn Thổ
1981Tân DậuThạch Lựu MộcGỗ cây lựuKhôn ThổKhảm Thủy
1982Nhâm TuấtĐại Hải ThủyNước biển lớnCàn KimLy Hỏa
1983Quý HợiĐại Hải ThủyNước biển lớnĐoài KimCấn Thổ
1984Giáp TýHải Trung KimVàng trong biểnCấn ThổĐoài Kim
1985Ất SửuHải Trung KimVàng trong biểnLy HỏaCàn Kim
1986Bính DầnLư Trung HỏaLửa trong lòKhảm ThủyKhôn Thổ
1987Đinh MãoLư Trung HỏaLửa trong lòKhôn ThổTốn Mộc
1988Mậu ThìnĐại Lâm MộcGỗ rừng giàChấn MộcChấn Mộc
1989Kỷ TỵĐại Lâm MộcGỗ rừng giàTốn MộcKhôn Thổ
1990Canh NgọLộ Bàng ThổĐất đường điKhôn ThổKhảm Thủy
1991Tân MùiLộ Bàng ThổĐất đường điCàn KimLy Hỏa
1992Nhâm ThânKiếm Phong KimVàng mũi kiếmĐoài KimCấn Thổ
1993Quý DậuKiếm Phong KimVàng mũi kiếmCấn ThổĐoài Kim
1994Giáp TuấtSơn Đầu HỏaLửa trên núiKhôn ThổKhảm Thủy
1995Ất HợiSơn Đầu HỏaLửa trên núiKhảm ThủyKhôn Thổ
1996Bính TýGiản Hạ ThủyNước cuối kheKhôn ThổTốn Mộc
1997Đinh SửuGiản Hạ ThủyNước cuối kheChấn MộcChấn Mộc
1998Mậu DầnThành Đầu ThổĐất trên thànhTốn MộcKhôn Thổ
1999Kỷ MãoThành Đầu ThổĐất trên thànhKhôn ThổKhảm Thủy
2000Canh ThìnBạch Lạp KimVàng chân đènCàn KimLy Hỏa
2001Tân TỵBạch Lạp KimVàng chân đènĐoài KimCấn Thổ
2002Nhâm NgọDương Liễu MộcGỗ cây dươngCấn ThổĐoài Kim
2003Quý MùiDương Liễu MộcGỗ cây dươngLy HỏaCàn Kim
2004Giáp ThânTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhảm ThủyKhôn Thổ
2005Ất DậuTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhôn ThổTốn Mộc
2006Bính TuấtỐc Thượng ThổĐất nóc nhàChấn MộcChấn Mộc
2007Đinh HợiỐc Thượng ThổĐất nóc nhàTốn MộcKhôn Thổ
2008Mậu TýThích Lịch HỏaLửa sấm sétKhôn ThổKhảm Thủy
2009Kỷ SửuThích Lịch HỏaLửa sấm sétCàn KimLy Hỏa
2010Canh DầnTùng Bách MộcGỗ tùng báchĐoài KimCấn Thổ
2011Tân MãoTùng Bách MộcGỗ tùng báchCấn ThổĐoài Kim
2012Nhâm ThìnTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhLy HỏaCàn Kim
2013Quý TỵTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhKhảm ThủyKhôn Thổ
2014Giáp NgọSa Trung KimVàng trong cátKhôn ThổTốn Mộc
2015Ất MùiSa Trung KimVàng trong cátChấn MộcChấn Mộc
2016Bính ThânSơn Hạ HỏaLửa trên núiTốn MộcKhôn Thổ
2017Đinh DậuSơn Hạ HỏaLửa trên núiKhôn ThổKhảm Thủy
2018Mậu TuấtBình Địa MộcGỗ đồng bằngCàn KimLy Hỏa
2019Kỷ HợiBình Địa MộcGỗ đồng bằngĐoài KimCấn Thổ
2020Canh TýBích Thượng ThổĐất tò vòCấn ThổĐoài Kim
2021Tân SửuBích Thượng ThổĐất tò vòLy HỏaCàn Kim
2022Nhâm DầnKim Bạch KimVàng pha bạcKhảm ThủyKhôn Thổ
2023Quý MãoKim Bạch KimVàng pha bạcKhôn ThổTốn Mộc
2024Giáp ThìnPhú Đăng HỏaLửa đèn toChấn MộcChấn Mộc
2025Ất TỵPhú Đăng HỏaLửa đèn toTốn MộcKhôn Thổ
2026Bính NgọThiên Hà ThủyNước trên trờiCấn ThổKhảm Thủy
2027Đinh MùiThiên Hà ThủyNước trên trờiCàn KimLy Hỏa
2028Mậu ThânĐại Trạch ThổĐất nền nhàĐoài KimCấn Thổ
2029Kỷ DậuĐại Trạch ThổĐất nền nhàCấn ThổĐoài Kim
2030Canh TuấtThoa Xuyến KimVàng trang sứcLy HỏaCàn Kim

IV. Luận mệnh từng tuổi theo 60 Hoa Giáp

Luận mệnh tuổi Giáp Tý

Mỗi tuổi trong Lục Thập Hoa Giáp có những đặc điểm vận mệnh riêng biệt. Lấy ví dụ 2 tuổi đại diện là Giáp Tý và Nhâm Thìn để luận mệnh như sau: 

  • Tuổi Giáp Tý được xem là Mộc chủ nhân, tọa Chính Ấn, với thân hình cao ráo, tính cách hiền lành và ngoại hình khôi ngô tuấn tú. Chính Ấn được xem là công văn, ảnh hưởng đến khả năng học tập và trí tuệ, nắm giữ quyền lực tốt. 
  • Tuổi Nhâm Thìn được xem là Thân Vượng, tọa Kiếp Tài Sinh Thực, với Thực Thần chế Sát. Người này sẽ gặp nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống.

V. Đặc trưng số mệnh 60 Hoa Giáp trong tử vi Đẩu số

Xem tử vi của tuổi Ất Sửu
Xem tử vi của tuổi Ất Sửu

Lục Thập Hoa Giáp theo tử vi Đẩu số gồm 60 Hoa Giáp, tương ứng với 60 trường hợp và từng Hoa Giáp sẽ mang đến số mệnh đặc trưng riêng cho mỗi người. Và việc xem tử vi sẽ giúp cho chúng ta đoán định được những đường đi trong cuộc đời của mình.

Ví dụ, nếu sinh năm Ất Sửu, năm Ất Mộc, ngũ hành Thổ, nạp âm Hải Trung Kim, bạn sẽ là người khảng khái và yêu thích sự tự do. Nhưng tuổi nhỏ thường gặp tai ương nên cha mẹ phải cầu cúng nhiều. 

Nếu kết hôn thành gia thì tình nghĩa vợ chồng không sâu đậm. Nếu là phụ nữ thì cô độc, ít dựa dẫm gia đình nhưng lại là người hiền lành.

Người sinh năm Nhâm Ngọ, mệnh Hỏa, nạp âm Dương Liễu Mộc thì sẽ là người cần kiệm, đấng sinh thành có thể gặp phải tai ương khó tránh. Dù tuổi trẻ có tiền nhưng không biết giữ nên về già mới phát đạt và tích lũy được nhiều…

VI. Bài thơ Lục Thập Hoa Giáp đơn giản và dễ học thuộc

Dưới đây là bài thơ Lục thập hoa giáp đơn giản và dễ đọc thuộc, mời các bạn tham khảo ngay nhé!

“Chào Giáp Tý mang mệnh Hải Trung Kim

Vàng đáy biển ngàn năm sau Ất Sửu

Lư Trung Hỏa Bính Dần nên gắng chịu

Lửa trong lò Đinh Mão cứ lặng nhìn

Đại Lâm Mộc! Mây vần vũ Mậu Thìn

Cây rừng già Kỷ Tỵ cùng bám trụ

Lộ Bàng Thổ Canh Ngọ thêm vui thú

Đất bên đường Tân Mùi rất băn khoăn 

Kiếm Phong Kim đi cùng với Nhâm Thân

Vàng chuôi kiếm Quý Dậu đừng tất bật

Sơn Đầu Hỏa soi đường cho Giáp Tuất

Lửa trên núi Ất Hợi rực bốn phương

Chào Bính Tý với mạng Thủy Hạ Trường

Nước khe suối quanh năm cùng Đinh Sửu

Thành Đầu Thổ! Mậu Dần nghe dìu dịu

Đất đắp thành Kỷ Mão gắng giữ gìn

Bạch Lạp Kim đi suốt với Canh Thìn

Vàng sáp ong Tân Tỵ thêm giàu có

Dương Liễu Mộc tỏa bóng che Nhâm Ngọ

Gỗ cây Dương Qúy Mùi hãy chuyên cần

Tuyền Trung Thủy làm mát mẻ Giáp Thân

Nước khe suối Ất Dậu thêm bát ngát

Ốc Thượng Thổ che nắng mưa Bính Tuất

Đất nóc nhà Đinh Hợi đợi xuân sang 

Tích Lịch Hỏa Mậu Tý chớ vội vàng

Lửa sấm sét Kỷ Sửu nào đơn độc

Năm Canh Dần gắn cùng Tùng Bách Mộc

Gỗ Tùng bách Tân Mão rất dịu hiền 

Trường Lưu Thủy tưới mát khắp Nhâm Thìn

Nước chảy mạnh Quý Tỵ trông vò võ

Sa Trung Kim kết với chàng Giáp Ngọ

Vàng trong cát Ất Mùi chớ xuân vân

Sơn Hạ Hỏa sưởi ấm cùng Bính Thân

Lửa trên núi Đinh Dậu nghe dào dạt

Bình Địa Mộc làm mát lòng Mậu Tuất

Cây đồng bằng Kỷ Hợi tha hồ ăn

Bích Thượng Thổ, Canh Tý bám vách ngăn

Đất tò vò Tân Sửu luôn thao thức

Kim Bạch Kim, Nhâm Dần nghe rạo rực

Vàng pha bạc Quý Mão cố giữ mình 

Phúc Đăng Hỏa mênh mang cùng Giáp Thìn

Lửa ngọn đèn sáng soi năm Ất Tỵ

Chào Bính Ngọ đeo hành Thiên Hà Thủy

Nước trên trời Đinh Mùi giải Sông Ngân 

Đại Trạch Thổ xây đắp cho Mậu Thân

Đất nền nhà Kỷ Dậu thêm tươi mát

Thoa Xuyến Kim tô đẹp cho Canh Tuất

Vàng trang sức Tân Hợi đeo đầy mình

Tang Đố Mộc, Nhâm Tý thật hữu tình

Gỗ cây Dâu, nhờ sức bền Quý Sửu

Giáp Dần ơi vui chung Đại Khê Thủy

Nước khe lớn Ất Mão như đang vờn

Sa Trung Thổ Bính Thìn tọa chon von

Đất pha cát Đinh Tỵ thêm giàu có

Thiên Thượng Hỏa sáng bừng lên Mậu Ngọ

Lửa trên trời Kỷ Mùi chớ kêu van

Thạch Lựu Mộc ngàn năm với Canh Thân

Cây trên đá Tân Dậu cất tiếng hát

Đại Hải Thủy nghe dạt dào Nhâm Tuất

Nước biển khơi Quý Hợi vững tay chèo.”

Nguồn: muaban.net

Xem bài viết khác

DANH MỤC