Lục Thập Hoa Giáp theo văn hóa người phương Đông thì được tạo thành bằng việc kết hợp 10 Thiên Can và 12 Địa Chi trong Ngũ hành để dự đoán vận mệnh hay bản mệnh con người trong tứ trụ năm, tháng, ngày và giờ. Sau đây, hãy cùng Mua Bán tìm hiểu đầy đủ về nguồn gốc, ý nghĩa, ứng dụng cũng như bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp nhé!
I. Lục Thập Hoa Giáp là gì?
“Lục Thập” có nghĩa là 60. Còn “Hoa Giáp” có nghĩa mùa hoa nở, hay thuật ngữ chỉ chu kỳ vận hành của các con giáp trong vòng tuần hoàn, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi, sau đó lại bắt đầu một chu kì mới.
Lục thập hoa giáp bao gồm sự kết hợp 6 chu kỳ hàng Can và 5 chu kỳ hàng Chi, hình thành thành hệ 60. Theo chu kỳ này, một vòng tuần hoàn kéo dài 60 năm bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi, sau đó lại quay trở về Giáp Tý để bắt đầu một chu kỳ tuần hoàn mới. Các năm thứ 61, 121, 181,… sẽ quay trở lại Giáp Tý.
II. Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng của Lục Thập Hoa Giáp
1. Nguồn gốc hình thành
Can Chi được coi là gốc rễ của Lục Thập Hoa Giáp. Thiên Can gồm 10 tụ Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Trong khi đó, Địa Chi gồm 12 cành Chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi.
Khi hai yếu tố Thiên Can, Địa Chi kết hợp với nhau sẽ tạo thành 60 cặp Can Chi và được gọi bằng cái tên Lục Thập Hoa Giáp hoặc Lục Thập Giáp Tý.
2. Ý nghĩa
Như đã đề cập ở phần trên, Lục Thập Hoa Giáp là sự kết hợp giữa 10 Can và 12 Chi. Vòng tuần hoàn vận hành này bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc tại Quý Hợi.
Trong đó, Thiên Can đại diện cho những yếu tố thiên về trời sinh và đó cũng là nguồn gốc của vạn vật trên trái đất. Ngược lại, Địa Chi là biểu tượng cho đất, vì nó biểu thị cho các yếu tố cụ thể của mỗi mùa và mối quan hệ của chúng với các yếu tố khác trong tự nhiên.
Lịch Can Chi được sử dụng để xác định tuổi, ngày, giờ và dự đoán vận mệnh con người. Ngoài ra, từ “Hoa Giáp” còn mang ý nghĩa giống như mùa hoa nở có chu kỳ 60 năm vòng tuần hoàn Can Chi sẽ bắt đầu lại một lần nữa, và đánh dấu một giai đoạn mới trong lịch sử.
3. Ứng dụng của 60 Hoa Giáp
Lục Thập Hoa Giáp là một phương pháp dùng để xem tuổi, xem ngày tốt xấu và dự đoán vận mệnh con người. Phương pháp này sử dụng hệ thống Can Chi để tính toán năm, tháng, ngày và giờ, được gọi chung là lịch Can Chi.
Đây là một phương pháp tưởng chừng như thần bí nhưng đã được sử dụng từ hàng trăm năm nay và vẫn còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày của người dân Á Đông.
Nó còn được coi là một phần không thể thiếu trong nghi lễ và tín ngưỡng của nhiều nền văn hóa ở khu vực châu Á.
II. Bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp cơ bản
STT | Ngày tháng năm | Ngũ hành | Tuổi xung khắc |
1 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần và Canh Thân |
2 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão và Tân Dậu |
3 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn |
4 | Ðinh Mão | Lư Trung Hỏa | Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ và Quý Hợi |
5 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Canh Tuất và Bính Tuất |
6 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Tân Hợi và Đinh Hợi |
7 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân và Giáp Dần |
8 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu và Ất Mão |
9 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Bính Dần, Canh Dần và Bính Thân |
10 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Ðinh Mão, Tân Mão và Đinh Dậu |
11 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Nhâm Thìn, Canh Thìn và Canh Tuất |
12 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Quý Tỵ, Tân Tỵ và Tân Hợi |
13 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy | Canh Ngọ và Mậu Ngọ |
14 | Ðinh Sửu | Giản Hạ Thủy | Tân Mùi và Kỷ Mùi |
15 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Canh Thân và Giáp Thân |
16 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Tân Dậu và Ất Dậu |
17 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Giáp Tuất, Mậu Tuất và Giáp Thìn |
18 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Ất Hợi, Kỷ Hợi và Ất Tỵ |
19 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất và Bính Thìn |
20 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi và Đinh Tỵ |
21 | Giáp Thân | Giản Hạ Thủy | Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ và Canh Tý |
22 | Ất Dậu | Giản Hạ Thủy | Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi và Tân Sửu |
23 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý |
24 | Ðinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quí Mùi và Quý Sửu |
25 | Mậu Tý | Tích Lịch Hỏa | Bính Ngọ và Giáp Ngọ |
26 | Kỷ Sửu | Tích Lịch Hỏa | Ðinh Mùi và Ất Mùi |
27 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý và Giáp Ngọ |
28 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu và Ất Mùi |
29 | Nhâm Thìn | Tuyền Trung Thủy | Bính Tuất, Giáp Tuất và Bính Dần |
30 | Quý Tỵ | Tuyền Trung Thủy | Ðinh Hợi, Ất Hợi và Đinh Mão |
31 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần và Nhâm Dần |
32 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão và Tân Dậu |
33 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn |
34 | Ðinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Ất Mão, Quý Mão, Quý Tỵ và Quý Hợi |
35 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Canh Thìn và Bính Thìn |
36 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Tân Tỵ và Đinh Tỵ |
37 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân và Giáp Dần |
38 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu và Ất Mão |
39 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Canh Thân, Bính Thân và Bính Dần |
40 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Tân Dậu, Đinh Dậu và Đinh Mão |
41 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Nhâm Tuất, Canh Tuất và Canh Thìn |
42 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Quý Hợi, Tân Hợi và Tân Tỵ |
43 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Mậu Tý và Canh Tý |
44 | Ðinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Kỷ Sửu và Tân Sửu |
45 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Canh Dần và Giáp Dần |
46 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Tân Mão và Ất Mão |
47 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Giáp Thìn, Mậu Thìn và Giáp Tuất |
48 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và Ất Hợi |
49 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất và Bính Thìn |
50 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi và Đinh Tỵ |
51 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ và Canh Tý |
52 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi và Tân Sửu |
53 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý |
54 | Ðinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu và Quý Mùi |
55 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Bính Tý và Giáp Tý |
56 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Ðinh Sửu và Ất Sửu |
57 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý và Giáp Ngọ |
58 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu và Ất Mùi |
59 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân và Bính Dần |
60 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Ðinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão và Đinh Dậu |
III. Bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp kết hợp Ngũ Hành nạp âm và cung mệnh
Ngoài bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp cơ bản trên, Mua Bán sẽ giới thiệu thêm cho bạn thêm một bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp kết hợp với Ng hành nạp âm và cung mệnh:
Năm | Năm âm lịch | Ngũ hành | Giải nghĩa | Mệnh nữ | Mệnh nam |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Càn Kim | Ly Hỏa |
1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Ly Hỏa | Càn Kim |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Càn Kim | Ly Hỏa |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Ly Hỏa | Càn Kim |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Càn Kim | Ly Hỏa |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Ly Hỏa | Càn Kim |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Càn Kim | Ly Hỏa |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Ly Hỏa | Càn Kim |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Càn Kim | Ly Hỏa |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1996 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy | Nước cuối khe | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1997 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy | Nước cuối khe | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Càn Kim | Ly Hỏa |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Ly Hỏa | Càn Kim |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Càn Kim | Ly Hỏa |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Ly Hỏa | Càn Kim |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Càn Kim | Ly Hỏa |
2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2020 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2021 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Ly Hỏa | Càn Kim |
2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2024 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2026 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Cấn Thổ | Khảm Thủy |
2027 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Càn Kim | Ly Hỏa |
2028 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2029 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2030 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Ly Hỏa | Càn Kim |
IV. Luận mệnh từng tuổi theo 60 Hoa Giáp
Mỗi tuổi trong Lục Thập Hoa Giáp có những đặc điểm vận mệnh riêng biệt. Lấy ví dụ 2 tuổi đại diện là Giáp Tý và Nhâm Thìn để luận mệnh như sau:
- Tuổi Giáp Tý được xem là Mộc chủ nhân, tọa Chính Ấn, với thân hình cao ráo, tính cách hiền lành và ngoại hình khôi ngô tuấn tú. Chính Ấn được xem là công văn, ảnh hưởng đến khả năng học tập và trí tuệ, nắm giữ quyền lực tốt.
- Tuổi Nhâm Thìn được xem là Thân Vượng, tọa Kiếp Tài Sinh Thực, với Thực Thần chế Sát. Người này sẽ gặp nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống.
V. Đặc trưng số mệnh 60 Hoa Giáp trong tử vi Đẩu số
Lục Thập Hoa Giáp theo tử vi Đẩu số gồm 60 Hoa Giáp, tương ứng với 60 trường hợp và từng Hoa Giáp sẽ mang đến số mệnh đặc trưng riêng cho mỗi người. Và việc xem tử vi sẽ giúp cho chúng ta đoán định được những đường đi trong cuộc đời của mình.
Ví dụ, nếu sinh năm Ất Sửu, năm Ất Mộc, ngũ hành Thổ, nạp âm Hải Trung Kim, bạn sẽ là người khảng khái và yêu thích sự tự do. Nhưng tuổi nhỏ thường gặp tai ương nên cha mẹ phải cầu cúng nhiều.
Nếu kết hôn thành gia thì tình nghĩa vợ chồng không sâu đậm. Nếu là phụ nữ thì cô độc, ít dựa dẫm gia đình nhưng lại là người hiền lành.
Người sinh năm Nhâm Ngọ, mệnh Hỏa, nạp âm Dương Liễu Mộc thì sẽ là người cần kiệm, đấng sinh thành có thể gặp phải tai ương khó tránh. Dù tuổi trẻ có tiền nhưng không biết giữ nên về già mới phát đạt và tích lũy được nhiều…
VI. Bài thơ Lục Thập Hoa Giáp đơn giản và dễ học thuộc
Dưới đây là bài thơ Lục thập hoa giáp đơn giản và dễ đọc thuộc, mời các bạn tham khảo ngay nhé!
“Chào Giáp Tý mang mệnh Hải Trung Kim
Vàng đáy biển ngàn năm sau Ất Sửu
Lư Trung Hỏa Bính Dần nên gắng chịu
Lửa trong lò Đinh Mão cứ lặng nhìn
Đại Lâm Mộc! Mây vần vũ Mậu Thìn
Cây rừng già Kỷ Tỵ cùng bám trụ
Lộ Bàng Thổ Canh Ngọ thêm vui thú
Đất bên đường Tân Mùi rất băn khoăn
Kiếm Phong Kim đi cùng với Nhâm Thân
Vàng chuôi kiếm Quý Dậu đừng tất bật
Sơn Đầu Hỏa soi đường cho Giáp Tuất
Lửa trên núi Ất Hợi rực bốn phương
Chào Bính Tý với mạng Thủy Hạ Trường
Nước khe suối quanh năm cùng Đinh Sửu
Thành Đầu Thổ! Mậu Dần nghe dìu dịu
Đất đắp thành Kỷ Mão gắng giữ gìn
Bạch Lạp Kim đi suốt với Canh Thìn
Vàng sáp ong Tân Tỵ thêm giàu có
Dương Liễu Mộc tỏa bóng che Nhâm Ngọ
Gỗ cây Dương Qúy Mùi hãy chuyên cần
Tuyền Trung Thủy làm mát mẻ Giáp Thân
Nước khe suối Ất Dậu thêm bát ngát
Ốc Thượng Thổ che nắng mưa Bính Tuất
Đất nóc nhà Đinh Hợi đợi xuân sang
Tích Lịch Hỏa Mậu Tý chớ vội vàng
Lửa sấm sét Kỷ Sửu nào đơn độc
Năm Canh Dần gắn cùng Tùng Bách Mộc
Gỗ Tùng bách Tân Mão rất dịu hiền
Trường Lưu Thủy tưới mát khắp Nhâm Thìn
Nước chảy mạnh Quý Tỵ trông vò võ
Sa Trung Kim kết với chàng Giáp Ngọ
Vàng trong cát Ất Mùi chớ xuân vân
Sơn Hạ Hỏa sưởi ấm cùng Bính Thân
Lửa trên núi Đinh Dậu nghe dào dạt
Bình Địa Mộc làm mát lòng Mậu Tuất
Cây đồng bằng Kỷ Hợi tha hồ ăn
Bích Thượng Thổ, Canh Tý bám vách ngăn
Đất tò vò Tân Sửu luôn thao thức
Kim Bạch Kim, Nhâm Dần nghe rạo rực
Vàng pha bạc Quý Mão cố giữ mình
Phúc Đăng Hỏa mênh mang cùng Giáp Thìn
Lửa ngọn đèn sáng soi năm Ất Tỵ
Chào Bính Ngọ đeo hành Thiên Hà Thủy
Nước trên trời Đinh Mùi giải Sông Ngân
Đại Trạch Thổ xây đắp cho Mậu Thân
Đất nền nhà Kỷ Dậu thêm tươi mát
Thoa Xuyến Kim tô đẹp cho Canh Tuất
Vàng trang sức Tân Hợi đeo đầy mình
Tang Đố Mộc, Nhâm Tý thật hữu tình
Gỗ cây Dâu, nhờ sức bền Quý Sửu
Giáp Dần ơi vui chung Đại Khê Thủy
Nước khe lớn Ất Mão như đang vờn
Sa Trung Thổ Bính Thìn tọa chon von
Đất pha cát Đinh Tỵ thêm giàu có
Thiên Thượng Hỏa sáng bừng lên Mậu Ngọ
Lửa trên trời Kỷ Mùi chớ kêu van
Thạch Lựu Mộc ngàn năm với Canh Thân
Cây trên đá Tân Dậu cất tiếng hát
Đại Hải Thủy nghe dạt dào Nhâm Tuất
Nước biển khơi Quý Hợi vững tay chèo.”
Nguồn: muaban.net